Skip to main content

Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội

1. Vị trí địa lý

 Tràng Các  là xã nông nghiệp, nằm ở phía Đông  của huyện Văn Quan.

      + Phía Bắc giáp với xã Khánh Khê;

       + Phía Đông giáp với xã  Đồng Giáp;

       + Phía Tây giáp với xã Tân Đoàn Và xã Chu Túc;

       + Phía Nam giáp với xã Xuân Long huyện Cao Lộc;

     2. Diện tích tự nhiên: Tổng diện tích tự nhiên1837,22 ha.

3. Đặc điểm địa hình, khí hậu

          - Về địa hình: xã Tràng Các có địa hình đồi núi, đồng ruộng bậc thang, diện tích đất nông nghiệp nhỏ lẻ xen lẫn giữa các núi đồi.

          - Thổ nhưỡng: Theo kết quả phân loại đất của x·, có 3 nhóm đất chính: Đất phù sa; đất bạc màu; Đất đỏ vàng nhạt. Nhìn chung, đất canh tác của x· có độ màu mỡ kém.

          - Khí hậu: Cũng như khí hậu miền Bắc, khí hậu Tràng Các chia làm 2 mùa rõ rệt trong năm: Mùa khô và mùa mưa. Ngoài ra, do ảnh hưởng của gió mùa đông bắc nên hàng năm còn xuất hiện những đợt rét đậm, rét hại kéo dài  gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp.

- Thủy văn: Tràng Các không có sông chỉ có các dòng suối nhỏ. Hệ thống suối tuy nhỏ nhưng chúng có ý nghĩa to lớn về thủy lợi. Hệ thống sông này cung cấp nước tưới cho đồng ruộng.

4. Đất đai:

          Tổng diện tích tự nhiên toàn xã là 1822,90 ha. Trong đó diện tích đất nông nghiệp 1.650,50 ha đa phần xen cài trong khu dân cư, chiếm  90,54 % diện tích của xã; đất phi nông nghiệp 29.25 ha, chiếm  0,15% diện tích của xã;.

          Diện tích đất sản xuất nông nghiệp 1.650,50 ha (gồm: diện tích đất trồng cây hàng năm 131,5 ha, đất trồng cây lâu năm 36,24 ha); còn lại  đất nông nghiệp khác.

5. Tài nguyên nước

* Nước mặt: Tràng Các là xã có nguồn nước mặt ít nên về mùa khô thường thiếu nước cho sản xuất nông nghiệp và phụ thuộc vào thiên nhiên. lượng mưa bình quân trên 250 mm/năm đã bổ xung nguồn nước quan trọng cho sinh hoạt đời sống và sản xuất Nông nghiệp

Hiện nay nguồn nước ngầm phục vụ sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của người dân chưa được khảo sát đánh giá chất lượng. Nước cung cấp cho người dân từ các nguồn nước mạch khe hở và giếng khơi của từng hộ gia đình.

6. Khoáng sản:

Hiện có mỏ than ngầm trên địa bàn xã Tràng Các chưa được khảo sát về chất lượng và trữ lượng

2. Điều kiện kinh tế - xã hội

2.1. Điều kiện kinh tế

Dân số, đặc điểm dân tộc

Tràng Các là xã vùng III, đặc biệt khó khăn của huyện, cách trung tâm huyện khoảng 22 km, có các vị trí tiếp giáp như sau:

          - Phía đông giáp xã Đồng Giáp và xã Xuân Long của huyện Cao Lộc

          - Phía tây giáp Giáp xã An Sơn

          - Phái nam giáp xã Tân Đoàn

          - Phía bắc giáp xã Khánh Khê

          Toàn xã có 476 hộ, 2.230 nhân khẩu, gồm 2 dân tộc chính Tày, Nùng sống và đoàn kết gắn bó với nhau từ lâu đời thường xuyên giao lưu, học hỏi, trao đổi kinh nghiệm trong sản xuất

          Địa giới hành chính được chia thành 5 thôn, dân sống đa số ở chân núi, sườn đồi, về giao thông có trục đường chính từ xã Điềm He đi qua xã và ra xã Xuân Long của huyện Cao Lộc, thuận tiện cho việc trao đổi hàng hóa

          Đời sống nhân dân chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp, trong vài năm gần đây các công ty trong nước được đầu tư phát triển, các lao động có thêm công việc nên góp phần thay đổi nhận thức, mức sống cao hơn, sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ lệ 98%, thương mại và dịch vụ chiếm 2%.

Mạng lưới giao thông

Trong những năm qua, hệ thống giao thông trên địa bàn xã đã được quan tâm đầu tư khá đồng bộ, qua các nguồn và hình thức đầu tư, hệ thống đường tỉnh lộ, liên xã, liên thôn trên địa bàn được cải thiện đáng kể, 100% số thôn có đường giao thông đến trung tâm xã đi lại được 4 mùa. Chương trình bê tông hoá đường giao thông nông thôn, đường ngõ xóm được triển khai thuận lợi, với cơ chế nhà nước cấp xi măng, ống cống, nhân dân đóng góp vật liệu, ngày công đã thực hiện trên địa bàn nhiều thôn. 

Hệ thống thủy lợi

Các công trỉnh thủy lợi mương nước đã được bê tông hóa, đảm bảo cho phục vụ tưới tiêu của nhân dân.

Hệ thống điện

Mạng lưới điện phục vụ cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của Nhân dân được quan tâm đầu tư. Đến nay có 5/5 thôn có điện lưới quốc gia. Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng điện đạt trên 99%.

Mạng lưới Bưu chính, viễn thông

Mạng lưới bưu chính của xã gồm có 01 bưu điện văn hóa xã, Có 5/5 thôn có báo đến trong ngày. Mạng Bưu chính viễn thông rộng khắp, hiện tại các dịch vụ Bưu chính phổ cập đã được phục vụ đến tất cả các thôn.

Dịch vụ điện thoại cố định: 100% số thôn có điện thoại; mạng điện thoại di động đã phủ sóng di động tới 5/5 thôn.

Mạng Internet tại xã Tràng Các chủ yếu là do các doanh nghiệp như Viettel, Vinaphone.

Hệ thống chợ

Trên địa bàn xã Tràng Các kh

2.2. Điều kiện văn hóa - xã hội

Cơ sở hạ tầng ngành giáo dục

Cơ sở hạ tầng từng bước được quan tâm xây dựng. Chất lượng dạy và học đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh. Duy trì kết quả giáo dục phổ cập mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập trung học cơ sở.

Cơ sở hạ tầng ngành y tế

 Xã có 01 trạm y tế xã nhưng còn khó khăn về cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế.

Cơ sở hạ tầng ngành văn hóa

Cơ sở vật chất còn khó khăn, chưa có nhà văn hóa xã, một số thôn do sát nhập thôn nên nhà văn hóa thôn không đủ diện tích cho sinh hoạt họp thôn. Nhìn chung, hệ thống thiết chế văn hóa, thông tin, thể thao từ xã đến thôn chưa được đầu tư xây dựng theo chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

Hệ thống các di tích và danh lam thắng cảnh

Di sản do thiên nhiên và lịch sử để lại đó là hệ thống các di tích  và danh lam thắng cảnh có giá trị về lịch sử và văn hoá : chưa được công  nhận di tích, danh lam thắng cảnh nào.

About